Giếng quan trắc nước thải dưới đất

Đã từ lâu, giếng quan trắc nước thải (nước ngầm) được xem là hoạt động quan trọng đóng vai trò hỗ trợ theo dõi hiện trạng mực nước ngầm, để từ đó đưa ra những biện pháp giải quyết, khắc phục các tình trạng bất lợi liên quan đến môi trường nước ngầm. Vậy quan trắc nước dưới đất là gì? Quy trình quan trắc môi trường nước ngầm diễn ra thế nào? Cùng MT Group tìm hiểu ngay sau đây!

1. Khái niệm quan trắc nước dưới đất

Quan trắc nước dưới đất, hay còn gọi là quan trắc nước ngầm chính là hoạt động quan trắc nước ngầm trong một tầng chứa cụ thể, hoặc đôi khi là toàn bộ các tầng chứa nhằm mục đích theo dõi hiện trạng mực nước ngầm tại khu vực đó ra sao. Thông qua hoạt động quan trắc giúp đưa ra giải pháp điều tiết phù hợp quá trình tháo khô hố móng để công tác thi công hầm được thuận tiện hơn. Bên cạnh đó, người ta cũng dựa vào độ hạ thấp mực nước dưới đất để dự báo độ lún của đất nền và các công trình xung quanh. 

Hoạt động quan trắc nước dưới đất ngày càng phổ biến

Hoạt động quan trắc nước dưới đất ngày càng phổ biến

Và để thực hiện hoạt động quan trắc nước dưới đất, cần tiến hành xây dựng giếng quan trắc nước thải gồm hai ống giếng là ống trong và ống ngoài. Theo đó, ống trong sẽ bao gồm đầu lọc ở phần đầu ống, còn ống ngoài đóng vai trò bảo vệ giếng quan trắc. Tuỳ vào mức độ sâu của từng giếng mà hoạt động quan trắc sẽ căn cứ vào mực nước có trong ống để xác định mực nước ngầm tại giếng quan trắc. 

2. Mục đích của hoạt động giếng quan trắc nước thải

Hoạt động quan trắc nước dưới đất thường hướng đến các mục đích sau đây:

- Thực hiện quan trắc nước dưới đất để làm cơ sở cho vấn đề kiểm soát ô nhiễm, hoạch định chính sách, quy hoạch sử dụng sao cho hợp lý và bảo vệ môi trường nước ngầm. 

- Giúp theo dõi sự biến đổi tính chất vật lý, hoạt tính phóng xạ, thành phần hoá học, vi sinh,... của nước ngầm theo cả khía cạnh không gian và thời gian dưới ảnh hưởng của các yếu tố tự nhiên và yếu tố nhân tạo. 

- Góp phần giúp quá trình xác định mức độ tổn hại và dự báo các xu hướng thay đổi trước mắt, và cả lâu dài của môi trường nước ngầm. 

3. Quy trình quan trắc nước dưới đất cụ thể

Theo nội dung quy định tại thông tư 17/2021/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường, giếng quan trắc nước thải chính là quá trình đo đạc, theo dõi một cách có hệ thống về mực nước, lưu lượng và chỉ tiêu chất lượng nguồn nước ngầm nhằm mục đích cung cấp những thông tin chi tiết phục vụ cho việc đánh giá hiện trạng, diễn biến số lượng, chất lượng và những tác động khác đến nguồn nước dưới đất được quan trắc.

Quan trắc nước dưới đất diễn ra theo quy trình cụ thể

Quan trắc nước dưới đất diễn ra theo quy trình cụ thể

3.1 Lấy mẫu

Khi tiến hành lấy mẫu quan trắc nước dưới đất, cần lưu ý một số vấn đề sau đây:

- Hoạt động lấy mẫu nước ngầm cần tuân thủ nghiêm tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6663-­11:2011

- Khi bơm thau rửa và tiến hành đo các chi tiêu như pH, Eh, Ec thì phải đợi đến lúc có giá trị ổn định mới thực hiện lấy mẫu

- Hoạt động lấy mẫu sắt sẽ được thực hiện cùng với lấy mẫu toàn diện hoặc ở những khu vực có hàm lượng sắt cao hơn tiêu chuẩn cho phép

- Công tác đảm bảo chất lượng và kiểm soát chất lượng thực hiện giếng quan trắc nước thải cần dựa vào các văn bản, quy định rõ ràng của Bộ Tài nguyên và Môi trường

3.2 Bảo quản và vận chuyển mẫu

- Mẫu nước dùng để quan trắc, phân tích thành phần hoá học sau khi lấy cần được lưu giữ, bảo quản, đặt vào hộp đựng mẫu, tránh đặt ở những nơi có nhiệt độ cao theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6663-3:2008.

- Về thời gian vận chuyển, thời gian lưu trữ mẫu nước dùng để quan trắc sẽ tuỳ thuộc vào từng chỉ tiêu, và có thể có hoặc không có hoá chất bảo quản để cố định dạng tồn tại của mẫu nước đó.

- Đối với trường hợp không có hoá chất bảo quản, đơn vị tiến hành giếng quan trắc nước thải cần tuân theo một số quy định về thời gian lưu giữ mẫu nước theo bảng dưới đây:

Bảng Thời gian lưu mẫu khi không có hóa chất bảo quản

STT

Thông số

Thời gian lưu mẫu

1

Al

trong 4 giờ

2

NH4+

trong 4 giờ

3

As

trong 1 ngày

4

Br-

trong 2 ngày

5

Ca2+

trong 2 ngày

6

Cl-

trong 1 ngày

7

Độ cứng

trong 2 ngày

8

Độ đục

trong 4 giờ

9

BOD5

trong 4 giờ

10

Fe

trong ngày lấy mẫu

11

Mg2+

trong 1 tháng

12

COD

trong 4 giờ

13

NO3-

trong 4 giờ

14

NO2-

trong 4 giờ

15

Phenol

trong 2 ngày

16

S2-

trong 1 ngày

17

SO42-

trong 7 ngày

18

CN-

trong ngày lấy mẫu

19

Các chất hoạt động bề mặt

trong 2 ngày

- Đối với trường hợp nước có hoá chất bảo quản, yêu cầu mẫu nước cần được bảo quản và lưu giữ theo tiêu chuẩn quốc gia: TCVN 6663-3:2008 (tương đương với tiêu chuẩn chất lượng ISO 5667-3:2003)

3.3 Phân tích tại hiện trường

Thực hiện phân tích mẫu nước dưới đất tại hiện trường

Thực hiện phân tích mẫu nước dưới đất tại hiện trường

Khi phân tích tại hiện trường mẫu nước ngầm, nước mẫu cần được lấy vào các loại dụng cụ chuyên dụng và tiến hành đo đạc, phân tích, ghi phiếu thực địa. Từ đó đảm bảo cho ra các chỉ tiêu về thông số, thành phần chính xác. 

3.4 Phân tích trong phòng thí nghiệm

- Dựa vào mục tiêu chất lượng số liệu cũng như điều kiện trong phòng thí nghiệm, mà việc phân tích các thông số giếng quan trắc nước thải phải tuân theo một trong những phương pháp được quy định trong danh sách các tiêu chuẩn Việt Nam được quy định trong bảng dưới đây:

Bảng Phương pháp phân tích các thông số trong phòng thí nghiệm

STT

Thông số

Số hiệu tiêu chuẩn, phương pháp

1.

Độ màu

·        TCVN 6185:1996 (ISO 7887:1984);

·        APHA 2120

2.

Độ đục

·        TCVN 6184:2008 (ISO 7027:1999);

·        APHA 2130 B

3.

Tổng độ phóng xạ a

·        TCVN 6053:2011 (ISO 9696:2007)

4.

Na+, K+

·        TCVN 6196-3:2000;

·        APHA 3111

5.

Ca2+

·        TCVN 6198:1996 (ISO 6058:1984);

·        APHA 3111

6.

Mg2+

·        TCVN 6224:1996 (ISO 6059:1984 (E));

·        APHA 3111

7.

I-

·        APHA 4500-I -

8.

HCO3-

·        APHA 2320

9.

As

·        TCVN 6182:1996 (ISO 6595:1982);

·        APHA 3114

10.

Ba

·        APHA 3114

11.

Borat

·        TCVN 6635:2000 (ISO 9390:1990);

·        APHA 4500-B

12.

Cd, Pb

·        TCVN 6193:1996 (ISO 8288:1986);

·        APHA 3113

13.

Cr

·        TCVN 6222:2008;

·        APHA 3111

14.

Cu, Ni

·        TCVN 6193:1996;

·        APHA 3111

15.

CN-

·        TCVN 6181:1996 (ISO 6703:1984);

·        APHA 4500-CN-

16.

F-

·        TCVN 6195:1996;

·        APHA 4500-F-

17.

Mn

·        TCVN 6002:1995;

·        APHA 3111

18.

Hg

·        TCVN 5991:1995;

·        APHA 3112

19.

NO3-

·        TCVN 6180:1996 (ISO 7890:1988);

·        APHA 4110

20.

NO2-

·        TCVN 6178:1996 (ISO 6777:1984)

21.

SO42-

·        TCVN 6200: 1996 (ISO 6878:2004);

·        APHA 4500-SO4-2 E;

22.

PO43-

·        TCVN 6202:2008 (ISO 6878:2004);

·        APHA-4500P E

23.

Se

·        TCVN 6183:1996;

·        APHA 3114

24.

Hyđrô cacbua thơm đa vòng

·        ALPHA 6440

25.

Dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật

·        EPA 507

·        TCVN 7876:2008;

26.

Chất hoạt động bề mặt

·        TCVN 6622-1:2000

27.

Ecoli hoặc Coliform

·        TCVN 6187-1:2009

28.

Bào tử vi khuẩn kỵ khí khử sunfit

·        TCVN 6191-2:1996

 

- Trong trường hợp chưa có các tiêu chuẩn quốc gia cụ thể thì cần áp dụng tiêu chuẩn quốc tế khác (tiêu chuẩn đó cần có độ chính xác tương đương hoặc cao hơn) vào quá trình phân tích mẫu nước dưới đất trong phòng thí nghiệm.

- Trong quá trình tiến hành phân tích mẫu nước dưới đất trong phòng thí nghiệm, công tác đảm bảo và kiểm soát chất lượng phải thực hiện theo các văn bản, quy định rõ ràng của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn để đảm bảo chất lượng và kiểm soát chất lượng trong quan trắc môi trường.

3.5 Xử lý số liệu

Một phần nội dung công việc không thể xem nhẹ khi tiến hành giếng quan trắc nước thải là xử lý số liệu. Nội dung này bao gồm 2 phần là:

- Kiểm tra số liệu: Là công việc kiểm tra tổng hợp về tính hợp lý của các số liệu quan trắc; hoạt động kiểm tra số liệu cần dựa trên hồ sơ của mẫu (bao gồm biên bản, nhật ký lấy mẫu nước tại hiện trường, biên bản giao nhận mẫu nước dưới đất và kết quả phân tích mẫu nước đó tại hiện trường), biểu ghi kết quả phân tích mẫu nước dưới đất trong phòng thí nghiệm, số liệu của mẫu nước dưới đất kiểm soát chất lượng (gồm mẫu trắng, mẫu lặp và mẫu chuẩn);

- Xử lý thống kê: Đối với mục nội dung này, cần căn cứ theo lượng mẫu nước và nội dung của báo cáo, và việc xử lý thống kê có thể sử dụng các biện pháp cũng như các phần mềm khác nhau, tuy nhiên phải có các thống kê cụ thể miêu tả (bao gồm giá trị nhỏ nhất, giá trị lớn nhất, giá trị trung bình và số giá trị vượt chuẩn).

Thực hiện quan trắc nước dưới đất chính xác góp phần đưa ra biện pháp xử lý các tình trạng bất lợi về môi trường nước đó hiệu quả

Thực hiện quan trắc nước dưới đất chính xác góp phần đưa ra biện pháp xử lý các tình trạng bất lợi về môi trường nước đó hiệu quả

Vừa rồi Minh Thành Group đã chia sẻ đến bạn những thông tin liên quan đến hoạt động quan trắc nước dưới đất. Hy vọng lượng thông tin này sẽ giúp ích cho bạn trong thực tiễn. Đừng quên thường xuyên theo dõi website của chúng tôi để cập nhật nhiều bài viết hay và bổ ích hơn nữa nhé!

Xem thêm:

Ngoài ra, nếu bạn đang tìm kiếm một đơn vị cung cấp các giải pháp quan trắc môi trường tự động thì hãy đến ngay với MTGroup. Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực giếng quan trắc nước thải, chúng tôi đảm bảo sẽ giúp bạn tìm ra giải pháp tối ưu cho vấn đề bạn đang gặp phải. Hãy nhanh tay liên hệ với chúng tôi theo địa chỉ dưới đây để được tư vấn chi tiết hơn nữa:

Công ty TNHH Minh Thành Group

Điện Thoại: +84-963189981

Email: quantrac.mtg@gmail.com

Trụ sở: Số 32 đường Nguyễn Khuyến, Phường Võ Cường, Thành phố Bắc Ninh, Tỉnh Bắc Ninh

Văn Phòng Đại Diện Hà Nội: Tòa 21T1 Hapulico, số 83 Vũ Trọng Phụng, Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội

Văn Phòng Đại Diện Hồ Chí Minh: Số 20 đường số 1 KDC CityLand Park Hills, Quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh

Tags:

Contact Us

Headquarters

  • No. 32 Nguyen Khuyen Street, Vo Cuong Ward, Bac Ninh City, Bac Ninh Province

Representative Office Ha Noi

  • Lac Hong Building, Lane 27 Le Van Luong, Nhan Chinh Ward, Thanh Xuan District, Hanoi City

Central Vietnam branch

  • No. 46, Dang Van Hy, An Hung, Thanh Hoa City, Thanh Hoa Province

Representative Office Ho Chi Minh

  • No. 20 Street 1 CityLand Park Hills Residential Area, Go Vap District, Ho Chi Minh City

Phone Number

+84-963189981

Email

quantrac.mtg@gmail.com

Tax Code

2301052220