Hướng dẫn vận hành và kiểm soát chất lượng hệ thống trạm quan trắc môi trường tự động, liên tục

Ngày 25 tháng 11 năm 2021, Trung tâm Quan trắc môi trường miền Bắc, Tổng cục Môi trường đã tổ chức Hội thảo “Hướng dẫn vận hành và kiểm soát chất lượng hệ thống trạm quan trắc môi trường tự động, liên tục” theo hình thức trực tuyến nhằm thực hiện nhiệm vụ hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ trong quan trắc môi trường về kỹ thuật duy trì vận hành, truyền nhận và kiểm soát dữ liệu của trạm quan trắc tự động, liên tục. Vậy các nội dung quan trọng trong buổi hội thảo gồm những vấn đề gì? Trong bài chia sẻ dưới đây, Minh thành Group sẽ giúp bạn giải đáp nhé!

I. QUY ĐỊNH VỀ LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG NĂM 2020

123

1. Loại hình và đơn vị quan trắc

Loại hình quan trắc

Đơn vị quan trắc

Kỹ thuật quan trắc

Quan trắc môi trường

Cơ quan quản lý về môi trường:

- Trung ương

- Địa Phương

- Định kỳ

- Tự động, liên tục (trạm online)

Quan trắc chất thải

- Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ

- Định kỳ

- Tự động, liên tục (trạm online)

2. Đối tượng quan trắc môi trường (liên quan đến quan trắc tự động)

- Chính phủ quy định chi tiết đối tượng phải quan trắc nước thải; bụi, khí thải công nghiệp; thông số, lộ trình thực hiện quan trắc khí thải công nghiệp tự động, liên tục; thời gian và tần suất quan trắc bụi, khí thải công nghiệp định kỳ.

+ Dự thảo Nghị định hướng dẫn thi hành Luật BVMT 2020.

- Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường đã ban hành Thông tư quy định kỹ thuật về quan trắc nước thải, bụi, khí thải công nghiệp.

+ Thông tư 10/2021/TT-BTNMT, ngày 30/6/2021 thay thế Thông tư 24/2017/TT-BTNMT ngày 01/09/2017.

II. QUY ĐỊNH MỘT SỐ ĐIỂM TRONG DỰ THẢO NGHỊ ĐỊNH MỚI

1. Quan trắc nước thải tự động, liên tục

- Đối tượng phải thực hiện quan trắc nước thải tự động theo dự thảo Nghị định mới: Giữ lại 03 đối tượng so với Nghị định số 40/2019/NĐ-CP

+ Khu, cụm công nghiệp, cơ sở miễn trừ đấu nối;

+ Cơ sở thuộc có lưu lượng xả thải từ 500 m3 /ngày (24 giờ) trở lên thuộc loại hình sản xuất có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường theo danh mục;

+ Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có quy mô xả thải từ 1.000 m3 /ngày (24 giờ) trở lên.

 ❖ Lưu ý: Thời hạn lắp đặt trong dự thảo Nghị định hiện nay được kéo dãn đến 31/12/2024.

- Thông số quan trắc tự động cần thực hiện: Giữ nguyên các thông số bắt buộc theo quy định tại Nghị định 40/2019/NĐ-CP gồm: Lưu lượng (đầu vào và đầu ra), nhiệt độ, pH, TSS, COD, amoni. Tuy nhiên cho phép lựa chọn quan trắc giữa thông số COD hoặc TOC.

- Ngoài các thông số bắt buộc, tuỳ loại hình sản xuất cơ sở quan trắc bổ sung các thông số đặc thù theo yêu cầu Giấy phép môi trường.

2. Quan trắc khí thải tự động, liên tục

- Đối tượng phải thực hiện quan trắc nước thải tự động theo dự thảo Nghị định mới gồm: 08 loại đối tượng theo danh mục, trong đó bổ sung so với trước đây đối tượng cơ sở sản xuất than cốc, khí than; bổ sung một số loại thiết bị (trước đây chỉ quy định lò hơi) như lò dầu tải nhiệt, các thiết bị gia nhiệt theo công suất từ 100.000m3/h trở lên.

 Lưu ý: Thời hạn lắp đặt trong dự thảo Nghị định hiện nay được kéo dãn đến 31/12/2024.

III. MỘT SỐ ĐIỂM ĐÃ DỰ THẢO TRONG NGHỊ ĐỊNH HƯỚNG DẪN LUẬT BVMT NĂM 2020

1. Quản lý số liệu quan trắc môi trường

- Ngoài trách nhiệm theo Luật BVMT 2014, Bộ TNMT có trách nhiệm tích hợp các dữ liệu quan trắc môi trường của các Bộ, cơ quan ngang Bộ và địa phương;

- Bộ, cơ quan ngang Bộ xây dựng cơ sở dữ liệu về quan trắc môi trường theo thẩm quyền và tích hợp vào cơ sở dữ liệu môi trường quốc gia;

- Ngoài trách nhiệm theo Luật BVMT 2014, UBND tỉnh có trách nhiệm xây dựng cơ sở dữ liệu QTMT trên địa bàn bảo đảm thống nhất, đồng bộ và liên thông với hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu môi trường quốc gia;

- Cở sở SX: Công bố công khai kết quả quan trắc chất thải.

2. Quy định về cung cấp, công bố thông tin chất lượng môi trường cho cộng đồng

- Bộ TNMT, UBND cấp tỉnh công khai kết quả QT chất lượng MT đất, không khí, nước mặt, nước dưới đất, nước biển, trầm tích, môi trường thủy sinh của nguồn nước mặt:

Công khai trên trang thông tin điện tử hoặc bảng thông tin điện tử của cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường trực thuộc;

+ KQ quan trắc tự động, công khai trong vòng 30 ngày, từ khi có kết quả;

- Các chủ dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp có trách nhiệm công khai kết quả quan trắc chất thải:

+ KQ Tự động, liên tục: Công khai trên trang thông tin điện tử của mình hoặc trên bảng thông tin điện tử đặt tại cổng dự án, cơ sở. Thông tin phải được công khai ngay sau khi có kết quả quan trắc tự động liên tục.

IV. NHỮNG ĐIỂM MỚI TRONG QUAN TRẮC TỰ ĐỘNG ĐƯỢC QUY ĐỊNH TẠI THÔNG TƯ 10/2021/TT – BTNMT

1. Quy định về quan trắc tự động đối với không khí xung quanh và nước mặt

Điều/khoản quy định

Nội dung quy định

Điều 26 - 28

Yêu cầu kỹ thuật và vận hành đối với trạm quan trắc nước mặt tự động:

- Quy định thông số quan trắc tối thiểu của trạm, vị trí lựa chọn lắp đặt trạm, thành phần cơ bản của Hệ thống và các yêu cầu về quản lý, vận hành hệ thống

Điều 29

Phân loại các trạm quan trắc không khí xung quanh tự động, liên tục:

- Trạm quan trắc môi trường không khí

- Trạm quan trắc tham khảo

Điều 30 - 32

Yêu cầu kỹ thuật và vận hành đối với trạm quan trắc không khí tự động:

- Quy định thông số quan trắc tối thiểu của trạm, vị trí lựa chọn lắp đặt trạm, thành phần cơ bản của Hệ thống và các yêu cầu về quản lý, vận hành hệ thống

2. Sửa đổi bổ sung một số điểm mới trong việc nhận, truyền và quản lý dữ liệu quan trắc môi trường tự động, liên tục

Điều/khoản quy định

Nội dung quy định

Điều 39

Yêu cầu đối với hệ thống nhận, truyền và quản lý dữ liệu tại cơ sở

- Quy định về lưu giữ, quản lý truyền dữ liệu quan trắc môi trường tại data logger: bổ sung quy định niêm phong bởi cơ quản quản lý nhà nước tại địa phương.

Điều 40

Yêu cầu đối với hệ thống nhận, truyền và quản lý dữ liệu tại các Sở Tài nguyên và Môi trường

- Yêu cầu về việc nhận và quản lý dữ liệu quan trắc từ cơ sở, yêu cầu cài đặt phần mềm do Bộ TN&MT cung cấp

 

Điều 41

Yêu cầu đối với hệ thống nhận, quản lý dữ liệu quan trắc môi trường tự động, liên tục tại Tổng cục Môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường.

3. Sửa đổi bổ sung một số quy định mới quản lý, cung cấp, chia sẻ thông tin, dữ liệu qun trắc chất lượng môi trường tại Chương IX

- Điều 42. Số liệu quan trắc môi trường

+ Quy định về các loại số liệu quan trắc môi trường

+ Quy định về các mẫu biểu báo cáo cho địa phương

- Điều 43. Chế độ báo cáo số liệu quan trắc môi trường

+ Báo cáo quan trắc định kỳ theo năm, gửi về Tổng cục Môi trường trước ngày 15/02 hàng năm (mẫu biểu tại Phụ lục 16);

+ Báo cáo quan trắc tự động, liên tục theo năm, gửi về Tổng cục Môi trường trước ngày 15/02 hàng năm (mẫu biểu tại Phụ lục 16).

- Điều 44. Quản lý, lưu trữ, cung cấp và chia sẻ dữ liệu quan trắc môi trường.

V. QUẢN LÝ TRUYỀN, NHẬN DỮ LIỆU THEO THÔNG TƯ 10/2021/TT-BTNMT

1. Một số thay đổi về truyền, nhận dữ liệu theo thông tư 10/2021/TT-BTNMT

- Đối với quy trình nhận, lưu giữ và quản lý dữ liệu

+ Lưu trữ dữ liệu liên tục ít nhất 60 ngày

+ Niêm phong các cổng kết nối không sử dụng để truyền, nhận

+ Đặt tên thông số, đơn vị đo thống nhất theo quy định Thông tư

- Đối với truyền dữ liệu

+ Phương thức truyền FTP, mở rộng thêm FTPs và sFTP

+ Tốc độ đường truyền 30Mb/s

+ Phải sử dụng phần mềm do Bộ TNMT cung cấp để truyền dữ liệu (Sở TNMT)

- Định dạng và nội dung tệp dữ liệu

+ File truyền phải được tổ chức theo thư mục

+ Xem camera theo phương thức streaming RTSP

+ Dữ liệu camera phải lưu dữ 03 tháng

+ Xem dữ liệu tối thiểu trong 03 năm gần nhất.

- Bảo mật

+ Cung cấp tất cả các mật khẩu của Datalogger

+ Kiểm soát các cổng kết nối, cấu hình, nâng cấp Datalogger

- Yêu cầu truyền dữ liệu về Bộ TNMT

+ Truyền về Bộ TNMT chậm nhất 10 ngày và phải đạt 80% (yêu cầu đối với các doanh nghiệp thuộc diện quản lý đặc biệt).

Trên đây là những nội dung quan trọng trong buổi hội thảo của Tổng cục Môi trường về việc “Hướng dẫn vận hành và kiểm soát chất lượng hệ thống trạm quan trắc môi trường tự động, liên tục”. Để lắp đặt hệ thống quan trắc tự động phù hợp, hãy liên hệ trực tiếp đến Hotline của Minh Thành Group để được tư vấn và lắp đặt trạm quan trắc tự động chất lượng nhé!

Thông tin liên hệ:

Công ty TNHH Minh Thành Group 

Hotline: 0963.189.981

Trụ sở: Số 32 Nguyễn Khuyến, phường Võ Cường, tp. Bắc Ninh, Tỉnh Bắc Ninh

Hà Nội: Tòa 21T1, số 83 Vũ Trọng Phụng, quận Thanh Xuân, Hà Nội

HCM: Số 20 đường số 1 KDC CityLand Park Hills, Quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh 

 

Tags:

Liên hệ với chúng tôi !

Trụ sở

  • Số 32 đường Nguyễn Khuyến, Phường Võ Cường, Thành phố Bắc Ninh, Tỉnh Bắc Ninh

Văn Phòng Đại Diện Hà Nội

  • Tòa nhà Lạc Hồng, ngõ 27 Lê Văn Lương, Phường Nhân Chính, Quận Thanh Xuân,Thành Phố Hà Nội

Chi Nhánh Miền Trung

  • Số 46, Đặng Văn Hỷ, An Hưng, Thành Phố Thanh Hóa, Tỉnh Thanh Hóa

Văn Phòng Đại Diện Hồ Chí Minh

  • Số 20 đường số 1 KDC CityLand Park Hills, Quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh

Điện Thoại

+84-963189981

Email

quantrac.mtg@gmail.com

Mã số thuế

2301052220